Thứ tự mà bạn thường được biết theo chuẩn NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT nói lên điều gì?
Muốn nói tốt bạn phải nghe nhiều => Nghe nhiều để tạo phản xạ cũng như nhạy lại ngữ điệu & luyến lái. Khi bạn nghe nhiều thì ngôn ngữ sẽ tự vào đầu bạn một cách tự nhiên nên khi cần giao tiếp với ai đó thì ngôn ngữ bạn nghe được sẽ được bắn ra một cách tự nhiên mà không phải suy nghĩ hay dịch từ Việt sang Anh.
Muốn viết tốt bạn phải đọc nhiều => Khi bạn đọc nhiều thì ý tưởng & cấu trúc ngữ pháp cũng như cách hành văn sẽ tự vào đầu bạn một cách tự nhiên nên khi cần viết lại một bài luận thì những gì bạn đọc trước đây sẽ tự viết ra một cách tự nhiên mà không cần phải học ngữ pháp hay từ vựng chay.
Cùng nhau ôn luyện lại ngữ pháp từ căn bản tới nâng cao để khi nghe và đọc sẽ giúp bạn nhận ra ngữ pháp và nhớ lâu hơn:
Bước 1: Hãy nhớ các vị trí quan trọng để sắp xếp câu chính xác (Sưu tầm từ X3English)
Vị trí của danh từ:
- Danh từ đứng sau a, an, the, this, that, these, those, …
- Danh từ đứng sau my, your, her, his, …
- Danh từ đứng sau từ chỉ số lượng như many, some, any, …
Vị trí của tính từ:
- Sau động từ to be
- Trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ
- Sau các từ chỉ nhận thức (look, feel, seem, smell, taste, find, …)
- Sau stay, remain, become
Vị trí của trạng từ:
- Đứng sau động từ thường
- Ở giữa trợ động từ và động từ thường
- Sau động từ to be
- Đứng trước hoặc sau động từ, bổ nghĩa cho động từ
- Đứng trước tính từ
- Đứng trước trạng từ, bổ nghĩa cho trạng từ
Vị trí của động từ: Động từ thường đứng ngay sau chủ ngữ
Bước 2: Hãy nhớ các cấu trúc câu đơn giản (Sưu tầm từ IELTSToLinh)
Subject + Verb/(to be) + too + adjective/adverb + (for someone) + to do something: quá dễ cho ai đó để làm gì
Ex: The IELTS Writing Task 2 topic is too easy for me to get band 7 score.
Subject 1 + Verb/(to be) + so + adjective/adverb + that + Subject 2 + Verb: quá … đến nỗi mà
Ex: This house is so expensive that I have to sell my car to buy it.
It + (to be) + such + (a/an) +Noun(s) + that + Subject + Verb: Nó là cái gì đó thật… mà …
Ex: It is such an interesting show that I cannot shut it down.
Subject + Verb + adjective/adverb + enough + (for someone) + to do something: đủ … cho ai đó để làm gì
Ex: He is tall enough to apply for this job.
Have/get + something + Verb past participle: nhờ ai đó làm gì
Ex: I have my fridge repaired
It + be + time + Subject + Verb past tense (It’s + time + for someone + to do something): đã đến lúc phải làm gì đó
Ex: It is time you went to bed
It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: ai đó tốn bao nhiêu thời gian để làm gì đó
Ex: It takes me two hours to finish my report.
To prevent/stop + someone/something + From + Verb-ing: ngăn ai làm gì
Ex: I can’t prevent him from eating so much fat
Subject + find+ it+ adj to do something: Ai nhận ra nó thì … để làm gì
Ex: She finds it very healthy to do exercise every early morning.
Subject + prefer + Noun/ Verb-ing + to + Noun/ Verb-ing: ai thích …hơn là …
Ex: I prefer watching a movie at the cinema to watching at home.
Subject + would rather + Verb (infinitive) + than + Verb (infinitive): thích hơn
Ex: Jack would rather cook by himself than go to restaurant.
To be/get Used to + V-ing: quen với
Ex: She is used to waking up early every sunday.
Used to + V (infinitive): đã từng
Ex: I used to go to library when I was high school student.
To be amazed at = to be surprised at + Noun/V-ing: ngạc nhiên, bất ngờ
Ex: We were greatly surprised at the news
To be angry at + Noun/Verb-ing: tức giận, giận dữ
Ex: My father was angry at this story
Bước 3: Hãy nhớ các cấu trúc câu phức (Sưu tầm từ IELTS-Fighter)
Câu phức có 3 loại:
- Mệnh đề trạng ngữ
- Mệnh đề quan hệ
- Mệnh đề danh ngữ
Trong các phần dưới đây, sẽ có phần giải thích ngắn gọn về cách cấu tạo nên chúng với 1 vài ví dụ.
1. MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ
Mệnh đề trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi như How? Why? When? Where?
Chúng được tạo ra bằng việc nối những mệnh đề độc lập và mệnh đề phụ thuộc với liên từ phụ thuộc.
Dưới đây là 1 vài liên từ phụ thuộc phổ biến được dùng trong câu phức:
Ví dụ (Chủ ngữ màu xanh lá, động từ màu xanh dương):
Some experiments on animalsgive us the wrong result because animals’ bodiesare not exactly the same as our own.
SV liên từ phụ thuộc SV
Some experiments on animals give us the wrong result
Mệnh đề độc lập
… because animals’ bodies are not exactly the same as our own.
Mệnh đề phụ thuộc
Tuy nhiên trong mệnh đề trạng ngữ, mệnh đề phụ có thể đứng trước mệnh đề độc lập. Thực tế, trường hợp này thường xảy ra hơn.
Khi bạn làm như vậy, bạn phải đặt dấu phẩy sau mệnh đề phụ thuộc (dấu phẩy không cần thiết khi đặt mệnh đề độc lập ở trước):
Becauseanimals’ bodiesare not exactly the same as our own, some experiments on animalsgive us the wrong result.
Liên từ phụ thuộc SV, SV
Dưới đây là một số ví dụ khác. Hãy để ý cách mà trong một số câu mệnh đề phụ thuộc đứng trước, trong 1 số câu khác thì chúng sẽ đứng sau. Đó là lựa chọn của bạn:
Even though he arrived late, he did not apologize.
Pollution will get worse if car emissions are not reduced.
While the number of people going to Japan increased, the number going to the UK decreased.
I don’t know when he will arrive.
2. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Giống như mệnh đề trạng ngữ, mệnh đề quan hệ được tạo từ 1 mệnh đề độc lập và 1 mệnh đề phụ thuộc.
Tuy nhiên, những mệnh đề này có cách dùng khác. Mệnh đề quan hệ được dùng để làm rõ danh từ. Nói cách khác, để bổ sung thông tin cho danh từ.
Các đại từ quan hệ who, which, that và where được dùng để làm điều này, và mệnh đề quan hệ được đặt sau danh từ mà nó bổ sung thông tin.
Ví dụ:
Animal experimentation, which is legal in most countries, should be banned.Animals experimentation should be banned. (Mệnh đề độc lập)
which is legal in most countries (Mệnh đề phụ thuộc)
Không giống như mệnh đề trạng ngữ, mệnh đề phụ thuộc (chính là mệnh đề quan hệ) được tách thành mệnh đề độc lập và mệnh đề phụ thuộc, chỉ cần đặt sau danh từ, bất cứ vị trí nào.
Hãy chú ý rằng có cả những câu có 2 cụm chủ ngữ – vị ngữ kết hợp. Đây thường là trường hợp của câu phức vì có 2 mệnh đề.
Dưới đây là một số ví dụ. Mệnh đề (quan hệ) phụ thuộc màu đỏ, mệnh đề độc lập được in đậm và danh từ cần được làm rõ được gạch chân.
A library is a place where you can borrow books.
Global warming is a problem that must be solved.
Obesity, which is the condition of being overweight, affects millions of children.
A person who breaks the law must face serious penalties.
3. MỆNH ĐỀ DANH NGỮ
Mệnh đề danh ngữ có vẻ như là loại câu phức khó để giỏi đưcọ, bởi thế, chúng ta sẽ tập trung vào dạng phổ biến và dễ nhất, loại mà bạn có thể sẽ dùng nhiều. Chúng ta sẽ xem xét chúng 1 cách chi tiết sau.
Mệnh đề danh ngữ trả lời cho câu hỏi “who?” hoặc “what?”. Không giống mệnh đề quan hệ được đặt sau danh từ, mệnh đề danh ngữ được đặt sau động từ.
Ví dụ:
What do you think about corruption?
I think that corruption is wrong and that those guilty of it should be punished.
Trong ví dụ này, câu có 2 mệnh đề danh ngữ, và chúng là tân ngữ cho động từ “think”.
Mệnh đề danh ngữ là những mệnh đề phụ thuộc vì chúng không có nghĩa khi đứng một mình. Chúng cần mệnh đề độc lập “I think…”
I think (Mệnh đề độc lập)
that corruption is wrong
that those guilty of it should be punished (Mệnh đề phụ thuộc)
Đây là một số ví dụ. Mệnh đề phụ thuộc (danh từ) màu đỏ, và mệnh đề độc lập được in đậm.
I agreethat capital punishment must be abolished.
I hopethat the government intervenes to resolve the situation.
I believethat experimentation on animals is unethical.
Trong văn nói, từ “that” thường được lược bỏ. Ví dụ, chúng ta có thể nói:
I believe experimentation on animals is unethical.
Tuy nhiên, trong văn viết trang trọng như IELTS, hay học thuật nói chung, bạn nên thêm chúng vào.
Còn có những quy tắc và khả năng khác khi sử dụng những mệnh đề trạng ngữ, quan hệ và danh ngữ này, nhưng chúng ta sẽ xem xét chúng chi tiết sau.
Bước 4: Tập viết các mẫu câu thường sử dụng trong mọi đề thi IELTS Writing
1. MỆNH ĐỀ IF (Tham khảo thêm tại đây)
– Loại 1: Sự thật hiển nhiên
If S + V (simple present) + O, S + will/can/should + V (bare infinitive) + OVí dụ:
If I work hard, I will pass the exam.
– Loại 2: Giả định một sự việc chưa xảy ra
If S + V (simple past) + O, S + would/could/should + V (bare infinitive) + OChú ý: to be -> were (trong tất cả các ngôi)
Ví dụ:
If the Earth exploded, every living creature could disappear.
If I were a bird, I would be very happy
– Loại 3: Giả định một sự việc xảy ra không có thực trong quá khứ
If S + V (past perfect) + O, S + would/could/should + have + V3 + OVí dụ:
If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies.
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him.
2. MỆNH ĐỀ NHỜ CÓ A, B XẢY RA
Thanks to
Because of + V-ing/Noun, S + V + O ()
Due to
Owing to + the fact that S + V + OVí dụ:
Owing to the fact that I studied hard I could pass the exam.
3. MỆNH ĐỀ CHUYỆN NÀY SẼ DẪN ĐẾN
This will lead to + V-ing/Noun, S + V + O
This will result in the fact that + S + V + OVí dụ:
This will lead to the fact that population all over the world will increase significantly.
4. MỆNH ĐỀ NOT ONLY … BUT ALSO …
– Cùng chủ ngữ:
S + not only + V1 + O1 + but also + V2 + O2Ví dụ:
I not only go to school but also borrow several books.
– Cùng chủ ngữ và động từ:
S + V + not only + O1 + but also + O2Ví dụ:
She is not only beautiful but also talented.
I go travelling not only in Greece but also Switzerland
– Cùng động từ và tân ngữ:
Not only S1 but S2 also + V + OVí dụ:
Not only Jane but Mark also go to school.
5. MỆNH ĐỀ KHI NÓI VỀ A, B XẢY RA
In terms of + V-ing/Noun, S + V + O
With regard to + the fact that + S + V + OVí dụ:
In terms of technology, the number of electronic devices has increased significantly all over the world.
5. MỆNH ĐỀ MẶC DÙ
Although
Even though + S + V + O, S + V + O
Despite
In spite of + V-ing/Noun, S + V + OVí dụ:
Although I’m beautiful, I’m still single.
Despite being beautiful, I’m still single.
5. MỆNH ĐỀ OTHER THAN (NGOÀI) VÀ RATHER THAN (HƠN LÀ)
Ví dụ:
Other than going to school, I meet my friends.
I prefer going to the club rather than going to school